GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Java Core Collection LinkedHashSet trong Java hoạt động như thế nào?

LinkedHashSet trong Java hoạt động như thế nào?

Đăng vào 19/11/2017 . Được đăng bởi GP Coder . 5373 Lượt xem . Toàn màn hình

Như chúng ta đã biết, LinkedHashSet là một phiên bản mở rộng của HashSet. HashSet không đảm bảo thứ tự sắp xếp của các phần tử. Trong khi đó, LinkedHashSet duy trì thứ tự chèn phần tử. HashSet sử dụng đối tượng HashMap bên trong để lưu trữ các phần tử của nó, còn LinkedHashSet sử dụng đối tượng LinkedHashMap bên trong để lưu trữ và xử lý các phần tử của nó.

Trong bài này, chúng ta sẽ thấy LinkedHashSet hoạt động như thế nào, cách duy trì thứ tự chèn các phần tử và cách đảm bảo các phần tử là duy nhất trong tập hợp.

Nội dung

  • 1 Cấu trúc dữ liệu bên trong LinkedHashSet
  • 2 Cách LinkedHashSet đảm bảo thứ tự chèn các phần tử
  • 3 Cách LinkedHashSet đảm bảo các phần tử là duy nhất

Cấu trúc dữ liệu bên trong LinkedHashSet

Chúng ta hãy bắt đầu với việc xem xét các hàm xây dựng (contructors) của lớp LinkedHashSet. Có 4 hàm xây dựng bên trong lớp LinkedHashSet. Tất cả các hàm này chỉ đơn giản là gọi đến hàm xây dựng của lớp cha (super class), tức là lớp HashSet. Dưới đây là cách các hàm xây dựng được định nghĩa trong lớp LinkedHashSet:


public class LinkedHashSet<E>
    extends HashSet<E>
    implements Set<E>, Cloneable, java.io.Serializable {

    public LinkedHashSet(int initialCapacity, float loadFactor) {
        super(initialCapacity, loadFactor, true);
    }

    public LinkedHashSet(int initialCapacity) {
        super(initialCapacity, .75f, true);
    }

    public LinkedHashSet() {
        super(16, .75f, true);
    }

    public LinkedHashSet(Collection<? extends E> c) {
        super(Math.max(2*c.size(), 11), .75f, true);
        addAll(c);
    }
}

Trong đoạn mã ở trên, bạn có thể nhận thấy rằng tất cả 4 hàm xây dựng đang gọi cùng một hàm xây dựng của lớp cha (super class). Hàm xây dựng này là hàm private, chỉ được sử dụng bởi lớp LinkedHashSet.

Hàm xây dựng này lấy sức chứa ban đầu (capacity), hệ số tải (load factor ) và một giá trị giả (dummy) làm đối số. Giá trị dummy này chỉ được sử dụng để phân biệt các hàm xây dựng của lớp HashSet. Dưới đây là cách constructor này được định nghĩa trong lớp HashSet:


public class HashSet<E>
    extends AbstractSet<E>
    implements Set<E>, Cloneable, java.io.Serializable {

    // Dummy value to associate with an Object in the backing Map
    private static final Object PRESENT = new Object();

    HashSet(int initialCapacity, float loadFactor, boolean dummy) {
        map = new LinkedHashMap<>(initialCapacity, loadFactor);
    }
	
}

Như bạn thấy, hàm xây dựng bên trong HashSet tạo ra một đối tượng mới LinkedHashMap. Đối tượng LinkedHashMap này được sử dụng bởi LinkedHashSet để lưu trữ các phần tử của nó.

LinkedHashSet không có phương thức của chính nó. Tất cả các phương thức trong LinkedHashSet được thừa kế từ lớp cha của nó là HashSet. Vì thế, tất cả các hoạt động trên LinkedHashSet hoạt động theo cách tương tự như của HashSet. Thứ thay đổi duy nhất của LinkedHashSet là đối tượng bên trong được sử dụng để lưu trữ các phần tử. Trong hashSet, các phần tử bạn thêm vào được lưu trữ như các khóa của đối tượng HashMap. Trường hợp như trong LinkedHashSet, các phần tử bạn thêm vào được lưu trữ như là khóa của đối tượng LinkedHashMap. Các giá trị của các khóa này là giống nhau một hằng số PRESENT. Chúng ta đã tìm hiểu phần này trong bài viết HashSet trong Java hoạt động như thế nào.

Cách LinkedHashSet đảm bảo thứ tự chèn các phần tử

LinkedHashSet sử dụng đối tượng LinkedHashMap để lưu trữ các phần tử của nó. Các phần tử bạn chèn vào LinkedHashSet được lưu trữ như các khóa của đối tượng LinkedHashMap này.

Mỗi cặp khóa, giá trị (key, value) trong LinkedHashMap là thể hiện (instance) của lớp tĩnh bên trong (static inner class) được gọi là Entry<K, V>. Lớp Entry<K, V> này mở rộng từ lớp HashMap.Entry.

Trình tự chèn các phần tử vào LinkedHashMap được duy trì bằng cách thêm hai trường mới vào lớp này, đó là before và after. Hai trường này giữ các tham chiếu đến các phần tử trước và tiếp theo. Hai trường này làm cho LinkedHashMap hoạt động như một danh sách liên kết gấp đôi (doubly linked list).


public class LinkedHashMap<K,V>
		extends HashMap<K,V>
		implements Map<K,V> {
	
	static class Entry<K,V> extends HashMap.Entry<K,V> {
		// These fields comprise the doubly linked list used for iteration.
		Entry<K,V> before, after;

		Entry(int hash, K key, V value, HashMap.Entry<K,V> next) {
			super(hash, key, value, next);
		}
	}

    /**
     * The head (eldest) of the doubly linked list.
     */
    transient LinkedHashMap.Entry<K,V> head;

    /**
     * The tail (youngest) of the doubly linked list.
     */
    transient LinkedHashMap.Entry<K,V> tail;
}

Hai trường đầu tiên của lớp LinkedHashMap.Entry: before và after có trách nhiệm duy trì trật tự chèn của LinkedHashSet. Trường head của LinkedHashMap lưu trữ phần đứng đầu danh sách liên kết đôi này. Trường tail của LinkedHashMap lưu trữ phần đứng cuối danh sách liên kết đôi này.

Trong LinkedHashMap, cùng một tập hợp các đối tượng Entry (thay vì tham chiếu đến các đối tượng Entry) được sắp xếp theo hai cách khác nhau. Một là HashMap và một cái khác là Danh sách liên kết đôi (doubly linked list). Đối tượng Entry được đặt trên bộ nhớ heap, và là một phần của hai cấu trúc dữ liệu khác nhau.

Hãy xem một ví dụ về LinkedHashSet để biết cách hoạt động của nó:


public class LinkedHashSetExample {
    public static void main(String[] args) {
        //Creating LinkedHashSet
        LinkedHashSet<String> set = new LinkedHashSet<String>();

        //Adding elements to LinkedHashSet
        set.add("BLUE");
        set.add("RED");
        set.add("GREEN");
        set.add("BLACK");
    }
}

Xem hình dưới đây để hiểu chương trình hoạt động như thế nào:

linkedhashset

Như bạn thấy:

  • Khi gọi hàm khởi tạo LinkedHashSet thì nó cũng gọi hàm khởi tạo ở lớp cha HashSet. Tiếp đó, lớp HashSet cũng gọi hàm khởi tạo của LinkedHashMap.
  • Khi bạn gọi hàm add để thêm phần tử vào set, thì nó cũng gọi hàm add của lớp HashSet. Tiếp đó, lớp HashSet sẽ gọi hàm put của LinkedHashMap để thêm phần tử. Lớp LinkedHashMap lưu thông tin vào đối tượng Entry. Đối tượng Entry lưu thông tin cặp khóa-giá trị (key-value), Entry trước (before) và sau (after) nó.

Cách LinkedHashSet đảm bảo các phần tử là duy nhất

Bạn hãy xem lại hàm add của lớp HashSet dưới đây:


public class HashSet<E>
		extends AbstractSet<E>
		implements Set<E>, Cloneable, java.io.Serializable {
	
    private transient HashMap<E,Object> map;
    
    // Dummy value to associate with an Object in the backing Map    
    private static final Object PRESENT = new Object();     
    
    public HashSet(int initialCapacity , float loadFactor , boolean dummy) {
         map = new LinkedHashMap<>(initialCapacity , loadFactor); 
    }    
    
    public boolean add(E e) {
        return map.put(e, PRESENT)==null;
    }
}

Bất cứ khi nào bạn tạo ra một đối tượng của LinkedHashSet, nó sẽ gián tiếp tạo ra một đối tượng của LinkedHashMap. Trong LinkedHashMap mỗi khóa là duy nhất. Vì vậy, những gì đã làm trong HashSet là tạo ra phương thức add (Elemenent e) và e như một khóa (key) trong LinkedHashMap. Bây giờ cần phải liên kết một khóa (key) với một giá trị (value), do đó các nhà phát triển Java đã tạo ra thêm một đối tượng PRESENT làm giá trị giả (dummy) để kết hợp vói khóa.

Vì vậy, khi thêm một phần tử vào LinkedHashSet như linkedhashset.add(e) thì những gì bên trong Java thực hiện là nó sẽ đưa phần tử e ở đây 5 như là một khóa (key) trong LinkedHashMap (tạo ra trong quá trình khởi tạo đối tượng LinkedHashSet) và một giá trị (value) dummy PRESENT được truyền như một giá trị cho khoá.

Tài liệu tham khảo:

  • http://javaconceptoftheday.com/how-linkedhashset-works-internally-in-java/
4.9
15
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Collection Được gắn thẻ: Collection, How to

So sánh HashMap và HashSet trong Java
HashSet trong Java hoạt động như thế nào?

Có thể bạn muốn xem:

  • So sánh ArrayList và Vector trong Java (21/11/2017)
  • Lớp Arrarys trong Java (Arrays Utility Class) (26/11/2017)
  • Hướng dẫn sử dụng Java Generics (02/12/2017)
  • Hashtable trong java (20/11/2017)
  • LinkedList trong java (12/11/2017)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (98058 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (97699 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (87763 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (86433 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83838 lượt xem)

Nội dung bài viết

  • 1 Cấu trúc dữ liệu bên trong LinkedHashSet
  • 2 Cách LinkedHashSet đảm bảo thứ tự chèn các phần tử
  • 3 Cách LinkedHashSet đảm bảo các phần tử là duy nhất

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link