GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Java Core Collection HashSet trong Java hoạt động như thế nào?

HashSet trong Java hoạt động như thế nào?

Đăng vào 19/11/2017 . Được đăng bởi GP Coder . 9463 Lượt xem . Toàn màn hình

Trong bài HashSet trong Java chúng ta đã tìm hiểu về đặc điểm của HashSet, các phương thức và ví dụ minh họa trong việc sử dụng HashSet trong Java. Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm về cấu trúc dữ liệu lưu trữ các phần tử, cách thức hoạt động bên trong của HashSet.

Nội dung

  • 1 Cấu trúc dữ liệu bên trong HashSet
  • 2 Cách HashSet hoạt động trong Java

Cấu trúc dữ liệu bên trong HashSet

HashSet sử dụng HashMap nội bộ để lưu trữ các đối tượng đó. Bất cứ khi nào bạn tạo một đối tượng HashSet, một đối tượng HashMap liên kết với nó cũng được tạo ra. Đối tượng HashMap này được sử dụng để lưu trữ các phần tử bạn thêm vào HashSet. Các phần tử bạn thêm vào HashSet được lưu trữ như các khóa (key) của đối tượng HashMap này. Giá trị (value) kết hợp với các khóa (key) đó sẽ là một hằng số (constant).

Mỗi hàm xây dựng (constructor) bên trong lớp HashSet tạo ra một đối tượng HashMap. Bạn có thể kiểm tra điều này trong mã nguồn của lớp HashSet trong thư mục cài đặt JDK. Dưới đây là cách các hàm xây dựng được định nghĩa trong lớp LinkedHashSet:


public class HashSet<E>
    extends AbstractSet<E>
    implements Set<E>, Cloneable, java.io.Serializable {

    private transient HashMap<E,Object> map;

    // Dummy value to associate with an Object in the backing Map
    private static final Object PRESENT = new Object();
	
    public HashSet() {
        map = new HashMap<>();
    }
	
    public HashSet(Collection<? extends E> c) {
        map = new HashMap<>(Math.max((int) (c.size()/.75f) + 1, 16));
        addAll(c);
    }
	
    public HashSet(int initialCapacity, float loadFactor) {
        map = new HashMap<>(initialCapacity, loadFactor);
    }
	
    public HashSet(int initialCapacity) {
        map = new HashMap<>(initialCapacity);
    }
	
    HashSet(int initialCapacity, float loadFactor, boolean dummy) {
        map = new LinkedHashMap<>(initialCapacity, loadFactor);
    }
}

Bạn có thể nhận thấy rằng mỗi constructor bên trong HashSet tạo ra một đối tượng HashMap mới.

Cách HashSet hoạt động trong Java

Bất cứ khi nào bạn thêm một phần tử vào HashSet bằng cách sử dụng phương thức add(), nó thực sự tạo ra một đối tượng Entry bên trong đối tượng HashMap, với phần tử đã chỉ định làm khóa và giá trị không đổi gọi là PRESENT. Giá trị PRESENT được định nghĩa trong lớp HashSet như dưới đây:

public class HashSet<E>
    extends AbstractSet<E>
    implements Set<E>, Cloneable, java.io.Serializable {

    private transient HashMap<E,Object> map;

    // Dummy value to associate with an Object in the backing Map
    private static final Object PRESENT = new Object();
	
    public boolean add(E e) {
        return map.put(e, PRESENT)==null;
    }

    public boolean remove(Object o) {
        return map.remove(o)==PRESENT;
    }
}

Bạn có thể nhận thấy rằng, phương thức add() của lớp HashSet gọi phương thức put() của đối tượng HashMap bằng cách truyền các phần tử bạn đã chỉ định như là một khoá và giá trị không đổi PRESENT.

Phương thức remove() cũng hoạt động theo cách tương tự.

Hãy xem một ví dụ về HashSet và xem cách nó hoạt động với HashMap:


public class HashSetExample {
    public static void main(String[] args) {
        //Creating One HashSet object 
        HashSet<String> set = new HashSet<String>();
 
        //Adding elements to HashSet 
        set.add("RED"); 
        set.add("GREEN"); 
        set.add("BLUE"); 
        set.add("PINK");
 
        //Removing "RED" from HashSet 
        set.remove("RED");
    }
}

Xem hình dưới đây để hiểu chương trình hoạt động như thế nào:

Bạn có thể quan sát rằng bên trong đối tượng HashMap chứa các phần tử của HashSet như các khóa và PRESENT làm giá trị của chúng.

Theo cùng một cách, tất cả các phương thức của lớp HashSet hoạt động tương tự như HashMap, do nó sử dụng đối tượng HashMap bên trong để có được kết quả mong muốn. Nếu bạn biết cách HashMap hoạt động, bạn sẽ dễ dàng hiểu cách HashSet hoạt động. Bạn hãy xem qua mã nguồn của lớp HashSet để có một bức tranh rõ ràng về cách HashSet hoạt động trong Java hoặc xem thêm bài viết Cách thức HashMap hoạt động trong Java để hiểu rõ hơn.

Tài liệu tham khảo:

  • http://javaconceptoftheday.com/how-hashset-works-internally-in-java/
5.0
14
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Collection Được gắn thẻ: Collection, How to

LinkedHashSet trong Java hoạt động như thế nào?
Hashtable trong java

Có thể bạn muốn xem:

  • HashSet trong java (13/11/2017)
  • So sánh ArrayList và LinkedList trong Java (12/11/2017)
  • HashMap trong Java hoạt động như thế nào? (17/11/2017)
  • LinkedHashSet trong java (15/11/2017)
  • LinkedList trong java (12/11/2017)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (97349 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (96986 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (86647 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (85483 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83024 lượt xem)

Nội dung bài viết

  • 1 Cấu trúc dữ liệu bên trong HashSet
  • 2 Cách HashSet hoạt động trong Java

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link