GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Java Core Collection Hashtable trong java

Hashtable trong java

Đăng vào 20/11/2017 . Được đăng bởi GP Coder . 13060 Lượt xem . Toàn màn hình

Nội dung

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Hierarchy của lớp Hashtable
  • 3 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp Hashtable
  • 4 Các phương thức (method) của lớp Hashtable
  • 5 Ví dụ minh họa

Giới thiệu

Lớp Java Hashtable cài đặt (implement) một bảng hashtable để map khóa và giá trị. Hashtable kế thừa lớp Dictionary và cài đặt (implement) Map Interface.

Các đặc điểm quan trọng về lớp Hashtable trong java là:

  • Hashtable là một mảng của list. Mỗi list được biết đến như một bucket (vùng chứa) các phần tử. Ví trí của một bucket được xác định bằng việc gọi phương thức hashcode(). Hashtable cũng lưu trữ dữ liệu dưới dạng cặp key và value.
  • Hashtable chứa các key duy nhất.
  • Hashtable KHÔNG thể có bất kỳ key hoặc giá trị nào là null.
  • Hashtable được đồng bộ (synchronized).

Hierarchy của lớp Hashtable

Lớp java.util.Hashtable được định nghĩa như sau:


public class Hashtable<K,V>
    extends Dictionary<K,V>
    implements Map<K,V>, Cloneable, java.io.Serializable {
	
}

Trong đó:

  • K: đây là kiểu key để lưu trữ.
  • V: đây là kiểu giá trị được ánh xạ.

Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp Hashtable

  • Hashtable(): khởi tạo một hashtable trống, sức chứa (capacity) ban đầu mặc định là 11.
  • Hashtable(Map<? extends K, ? extends V> t): khởi tạo một hashtable với các phần tử của map t.
  • Hashtable(int initialCapacity): khởi tạo một hashtable trống, với sức chứa (capacity) ban đầu được xác định.

Các phương thức (method) của lớp Hashtable

Xem thêm các phương thức của Map ở bài viết Map Interface trong java.

Ví dụ minh họa

Ví dụ sử dụng Hashtable với kiểu dữ liệu cơ bản (Wrapper)

package com.gpcoder.collection.map.hashtable;

import java.util.Hashtable;
import java.util.Map.Entry;

public class HashTableExample {
	public static void main(String args[]) {
		// init Hashtable
		Hashtable<Integer, String> hashTable = new Hashtable<Integer, String>();
		hashTable.put(1, "Basic java");
		hashTable.put(2, "OOP");
		hashTable.put(3, "Collection");

		// show Hashtable using method keySet()
		for (Integer key : hashTable.keySet()) {
			String value = hashTable.get(key);
			System.out.println(key + " = " + value);
		}

		System.out.println("---");

		// show map using method keySet()
		for (Entry<Integer, String> entry : hashTable.entrySet()) {
			Integer key = entry.getKey();
			String value = entry.getValue();
			System.out.println(key + " = " + value);
		}
	}
}

Kết quả thực thi chương trình trên:

3 = Collection
2 = OOP
1 = Basic java
---
3 = Collection
2 = OOP
1 = Basic java

Ví dụ sử dụng Hashtable với kiểu do người dùng tự định nghĩa (Object)


import java.util.HashSet;
import java.util.Set;

class Student {
	private int id;
	private String name;

	public Student(int id, String name) {
		this.id = id;
		this.name = name;
	}

	@Override
	public String toString() {
		return "Student [id=" + id + ", name=" + name + "]";
	}
}

public class HashTableExample2 {
	public static void main(String args[]) {
		// Student's data
		Student student1 = new Student(1, "Student 1");
		Student student2 = new Student(2, "Student 2");
		Student student3 = new Student(3, "Student 3");

		// init Hashtable
		Hashtable<Integer, Student> hashTable = new Hashtable<Integer, Student>();
		hashTable.put(student1.getId(), student1);
		hashTable.put(student2.getId(), student2);
		hashTable.put(student3.getId(), student3);

		// show Hashtable using method keySet()
		for (Integer key : hashTable.keySet()) {
			Student value = hashTable.get(key);
			System.out.println(key + " = " + value);
		}

		System.out.println("---");

		// show Hashtable using method keySet()
		for (Entry<Integer, Student> entry : hashTable.entrySet()) {
			Integer key = entry.getKey();
			Student value = entry.getValue();
			System.out.println(key + " = " + value);
		}
	}

}

Kết quả thực thi chương trình trên:


3 = Student [id=3, name=Student 3]
2 = Student [id=2, name=Student 2]
1 = Student [id=1, name=Student 1]
---
3 = Student [id=3, name=Student 3]
2 = Student [id=2, name=Student 2]
1 = Student [id=1, name=Student 1]
<span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span>
5.0
04
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Collection Được gắn thẻ: Collection

HashSet trong Java hoạt động như thế nào?
So sánh HashMap và Hashtable trong Java

Có thể bạn muốn xem:

  • LinkedHashSet trong java (15/11/2017)
  • So sánh HashSet, LinkedHashSet và TreeSet trong Java (16/11/2017)
  • So sánh HashMap và HashSet trong Java (19/11/2017)
  • Chuyển đổi Array sang ArrayList và ngược lại (30/11/2017)
  • Lớp Collections trong Java (Collections Utility Class) (25/11/2017)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (98059 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (97700 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (87764 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (86434 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83839 lượt xem)

Nội dung bài viết

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Hierarchy của lớp Hashtable
  • 3 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp Hashtable
  • 4 Các phương thức (method) của lớp Hashtable
  • 5 Ví dụ minh họa

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link