GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Java Core Collection Lớp HashMap trong Java

Lớp HashMap trong Java

Đăng vào 17/11/2017 . Được đăng bởi GP Coder . 9250 Lượt xem . Toàn màn hình

Trong bài này, tôi sẽ giới thiệu với các bạn các đặc điểm của HashMap và các ví dụ cơ bản về sử dụng HashMap trong java. Trong bài viết tiếp theo, chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn về cách thức hoạt động bên trong của HashMap trong Java.

Nội dung

  • 1 Đặc điểm
  • 2 Hierarchy của lớp HashMap
  • 3 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp HashMap
  • 4 Các phương thức (method) của lớp HashMap
  • 5 Ví dụ minh họa

Đặc điểm

Những điểm quan trọng về lớp HashMap trong java cần nhớ là:

  • HashMap lưu trữ dữ liệu dưới dạng cặp key và value.
  • HashMap chỉ chứa các key duy nhất.
  • HashMap có thể có 1 key là null và nhiều giá trị null.
  • HashMap duy trì các phần tử KHÔNG theo thứ tự chèn.

Hierarchy của lớp HashMap

 

Lớp java.util.HashMap được định nghĩa như sau:


public class HashMap<K,V> extends AbstractMap<K,V>
		implements Map<K,V>, Cloneable, Serializable {
	
}

Trong đó:

  • K: đây là kiểu key để lưu trữ.
  • V: đây là kiểu giá trị được ánh xạ.

Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp HashMap

  • HashMap(): khởi tạo một map trống.
  • HashMap(Map<? extends K, ? extends V> m): khởi tạo một map với các phần tử của map m.

Các phương thức (method) của lớp HashMap

Xem thêm các phương thức của Map ở bài viết Map Interface trong java.

Ví dụ minh họa

Ví dụ sử dụng HashMap với kiểu dữ liệu cơ bản (Wrapper)


package com.gpcoder.collection.map;

import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.Map.Entry;

public class HashMapExample {
	public static void main(String args[]) {
		// init map
		Map<Integer, String> map = new HashMap<Integer, String>();
		map.put(1, "Basic java");
		map.put(2, "OOP");
		map.put(3, "Collection");

		// show map using method keySet()
		for (Integer key : map.keySet()) {
			String value = map.get(key);
			System.out.println(key + " = " + value);
		}

		System.out.println("---");

		// show map using method keySet()
		for (Entry<Integer, String> entry : map.entrySet()) {
			Integer key = entry.getKey();
			String value = entry.getValue();
			System.out.println(key + " = " + value);
		}
	}
}

Kết quả thực thi chương trình trên:

1 = Basic java
2 = OOP
3 = Collection
---
1 = Basic java
2 = OOP
3 = Collection

Ví dụ sử dụng HashMap với key có kiểu String, value có kiểu Student

package com.gpcoder.collection.map;

public class Student {
	private int id;
	private String name;

	public Student(int id, String name) {
		this.id = id;
		this.name = name;
	}

	@Override
	public String toString() {
		return "Student [id=" + id + ", name=" + name + "]";
	}

	public int getId() {
		return id;
	}

	public String getName() {
		return name;
	}

}
package com.gpcoder.collection.map;

import java.util.HashMap;
import java.util.Map;
import java.util.Map.Entry;

public class HashMapExample2 {
	public static void main(String args[]) {
		// Student's data
		Student student1 = new Student(1, "Student 1");
		Student student2 = new Student(2, "Student 2");
		Student student3 = new Student(3, "Student 3");
		
		// init map
		Map<Integer, Student> map = new HashMap<Integer, Student>();
		map.put(student1.getId(), student1);
		map.put(student2.getId(), student2);
		map.put(student3.getId(), student3);

		// show map using method keySet()
		for (Integer key : map.keySet()) {
			Student value = map.get(key);
			System.out.println(key + " = " + value);
		}

		System.out.println("---");

		// show map using method keySet()
		for (Entry<Integer, Student> entry : map.entrySet()) {
			Integer key = entry.getKey();
			Student value = entry.getValue();
			System.out.println(key + " = " + value);
		}
	}
}

Kết quả thực thi chương trình trên:

1 = Student [id=1, name=Student 1]
2 = Student [id=2, name=Student 2]
3 = Student [id=3, name=Student 3]
---
1 = Student [id=1, name=Student 1]
2 = Student [id=2, name=Student 2]
3 = Student [id=3, name=Student 3]
5.0
06
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Collection Được gắn thẻ: Collection

Map Interface trong java
HashMap trong Java hoạt động như thế nào?

Có thể bạn muốn xem:

  • So sánh HashSet, LinkedHashSet và TreeSet trong Java (16/11/2017)
  • Map Interface trong java (17/11/2017)
  • ArrayList trong java (12/11/2017)
  • HashMap trong Java hoạt động như thế nào? (17/11/2017)
  • HashSet trong Java hoạt động như thế nào? (19/11/2017)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (98061 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (97701 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (87768 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (86440 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83840 lượt xem)

Nội dung bài viết

  • 1 Đặc điểm
  • 2 Hierarchy của lớp HashMap
  • 3 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp HashMap
  • 4 Các phương thức (method) của lớp HashMap
  • 5 Ví dụ minh họa

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link