GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Java Core Collection LinkedList trong java

LinkedList trong java

Đăng vào 12/11/2017 . Được đăng bởi GP Coder . 25497 Lượt xem . Toàn màn hình

Nội dung

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Hierarchy của lớp LinkedList trong java
  • 3 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp LinkedList
  • 4 Các phương thức (method) của lớp LinkedList
  • 5 Ví dụ minh họa

Giới thiệu

Danh sách có kết nối ( Linked List) là một trong các cách quản lý danh sách dữ liệu khắc phục được các nhược điểm của mảng.

Lớp LinkedList trong java sử dụng cấu trúc danh sách liên kết Doubly Linked List để lưu trữ các phần tử.

Chi tiết về cấu trúc dữ liệu LinkedList tôi sẽ trình bày ở bài viết khác, trong phạm vi bài này tôi chỉ giới thiệu cách sử dụng LinkedList trong Java.

Những điểm cần ghi nhớ về lớp LinkedList:

  • Có thể chứa các phần tử trùng lặp.
  • Duy trì thứ tự của phần tử được thêm vào.
  • Không đồng bộ (non-synchronized).
  • Thao tác thêm/ xóa (add/ remove) phần tử nhanh vì không cần phải dịch chuyển nếu bất kỳ phần tử nào thêm/ xoá khỏi danh sách.
  • LinkedList có thể được sử dụng như danh sách (list), stack (ngăn xếp) hoặc queue (hàng đợi).
  • Các phần tử trong LinkedList có thể nằm cách ly nhau (không liên tục) trong bộ nhớ. Nó là một liên kết có tính hai chiều giữa các phần tử. Mỗi phần tử trong danh sách cầm giữ một tham chiếu đến đối phần tử đằng trước nó và tham chiếu đến phần tử ngay sau nó.

Hierarchy của lớp LinkedList trong java

Lớp java.util.LinkedList được định nghĩa như sau:


public class LinkedList<E> extends AbstractSequentialList<E>
 	implements List<E>, Deque<E>, Cloneable, java.io.Serializable

Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp LinkedList

  • LinkedList(): khởi tạo một danh sách trống.
  • LinkedList(Collection c): khởi tạo một danh sách với các phần tử của collection c.

Các phương thức (method) của lớp LinkedList

Phương thứcMô tả
void add(int index, Object element)Chèn element đã xác định tại index đã cho. Ném một IndexOutOfBoundsException nếu index đã cho là ở bên ngoài dãy (index < 0 || index > size())
boolean add(Object o)Phụ thêm phần tử đã cho tới cuối của List này
boolean addAll(Collection c)Phụ thêm tất cả phần tử trong collection đã cho tới cuối của list này, theo thứ tự mà chúng được trả về bởi Iterator của collection đã cho. Ném một NullPointerException nếu collection đã cho là null
boolean addAll(int index, Collection c)Chèn tất cả phần tử trong collection đã cho vào trong List này, bắt đầu từ vị trí đã cho. Ném NullPointerException nếu collection đã cho là null
void addFirst(Object o)Chèn phần tử đã cho vào phần đầu của list này
void addLast(Object o)Phụ thêm phần tử đã cho vào phần cuối của list này
void clear()Gỡ bỏ tất cả phần tử từ list này
Object clone()Trả về một shallow copy của LinkedList này
boolean contains(Object o)Trả về true nếu list này chứa phần tử đã cho. Chính thức hơn, trả về true nếu và chỉ nếu list này chứa ít nhất một phần tử e để mà (o==null ? e==null : o.equals(e))
Object get(int index)Trả về phần tử tại vị trí đã cho. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index ở bên ngoài dãy (index < 0 || index >= size())
Object getFirst()Trả về phần tử đầu tiên trong list này. Ném NoSuchElementException nếu list này là trống
Object getLast()Trả về phần tử cuối trong list này. Ném NoSuchElementException nếu list này là trống
int indexOf(Object o)Trả về index trong list này cho sự xuất hiện đầu tiên của phần tử đã cho, hoặc -1 nếu List này không chứa phần tử này
int lastIndexOf(Object o)Trả về index trong list này cho sự xuất hiện cuối của phần tử đã cho, hoặc -1 nếu List này không chứa phần tử này
ListIterator listIterator(int index)Trả về một list-iterator của phần tử trong list này (trong dãy chính xác), bắt đầu từ vị trí đã cho trong list. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index đã cho ở bên ngoài dãy (index < 0 || index >= size())
Object remove(int index)Gỡ bỏ phần tử tại vị trí đã cho. Ném NoSuchElementException nếu list này là trống
boolean remove(Object o)Gỡ bỏ sự xuất hiện đầu tiên của phần tử đã cho. Ném NoSuchElementException nếu list này trống. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index ở bên ngoài dãy (index < 0 || index >= size())
Object removeFirst()Gỡ bỏ và trả về phần tử đầu tiên từ list này. Ném NoSuchElementException nếu list là trống
Object removeLast()Gỡ bỏ và trả về phần tử cuối từ list này. Ném NoSuchElementException nếu list là trống
Object set(int index, Object element)Thay thế phần tử tại vị trí đã cho trong list này với phần tử đã cho. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index đã cho ở ngoài dãy (index < 0 || index >= size())
int size()Trả về số phần tử trong list này
Object[] toArray()Trả về một mảng chứa tất cả phần tử trong list này trong đúng thứ tự. Ném NullPointerException nếu mảng đã xác định là null
Object[] toArray(Object[] a)Trả về một mảng chứa tất cả phần tử trong list này trong đúng thứ tự; kiểu runtime của mảng trả về là như của mảng đã xác định

Ví dụ minh họa

Ví dụ sử dụng LinkedList với kiểu dữ liệu cơ bản (Wrapper)

package com.gpcoder.collection.linkedlist;

import java.util.LinkedList;
import java.util.List;

public class LinkedListExample {
	public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;

	public static void main(String[] args) {
		// Create list with no parameter
		List<String> list1 = new LinkedList<>();
		for (int i = 1; i <= NUM_OF_ELEMENT; i++) {
			// Add element to list
			list1.add("0" + i);
		}
		System.out.print("Init list1 = ");
		printData(list1);

		// addAll()
		List<String> list2 = new LinkedList<>();
		list2.addAll(list1);
		list2.add("0" + 3);
		System.out.print("After list1.addAll(03): list2 = ");
		printData(list2);
        
        // IndexOf()
        System.out.println("list2.indexOf(03) = " + list2.indexOf("03"));
        System.out.println("list2.indexOf(06) = " + list2.indexOf("06"));
        
        // lastIndexOf()
        System.out.println("list2.lastIndexOf(03) = " + list2.lastIndexOf("03"));
        
        // Remove
        list2.remove("01");
		System.out.print("After list2.remove(01): list2 = ");
		printData(list2);
		
		// retainAll()
		List<String> list4 = new LinkedList<>(list1);
        LinkedList<String> list3 = new LinkedList<String>();
        list3.add("0" + 3);
        list3.add("0" + 2);
        System.out.print("Init list3 = ");
        printData(list3);
        list4.retainAll(list3);
        System.out.print("After list1.retainAll(list3): list4 = ");
        printData(list4);
        
        // removeAll()
		List<String> list5 = new LinkedList<>(list1);
		list5.removeAll(list3);
        System.out.print("After list1.removeAll(list3): list5 = ");
        printData(list5);
	}

	public static void printData(List<String> list) {
		// Show list through for-each
		for (String item : list) {
			System.out.print(item + " ");
		}
		System.out.println();
	}

}

Kết quả thực thi chương trình trên:

Init list1 = 01 02 03 04 05 
After list1.addAll(03): list2 = 01 02 03 04 05 03 
list2.indexOf(03) = 2
list2.indexOf(06) = -1
list2.lastIndexOf(03) = 5
After list2.remove(01): list2 = 02 03 04 05 03 
Init list3 = 03 02 
After list1.retainAll(list3): list4 = 02 03 
After list1.removeAll(list3): list5 = 01 04 05 

Ví dụ sử dụng LinkedList với kiểu do người dùng tự định nghĩa (Object)

package com.gpcoder.collection.linkedlist;

import java.util.LinkedList;
import java.util.List;

class Student {
	private int id;
	private String name;

	public Student(int id, String name) {
		this.id = id;
		this.name = name;
	}

	@Override
	public String toString() {
		return "Student [id=" + id + ", name=" + name + "]";
	}
}

public class LinkedListExample {
	public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;

	public static void main(String[] args) {
		// Create list 
		List<Student> students = new LinkedList<>();
		for (int i = 1; i <= NUM_OF_ELEMENT; i++) {
			// Add element to list
			Student student = new Student(i, "myname" + i);
			students.add(student);
		}

		// Show list student
		for (Student student : students) {
			System.out.println(student);
		}
	}
}

Kết quả thực thi chương trình trên:

Student [id=1, name=myname1]
Student [id=2, name=myname2]
Student [id=3, name=myname3]
Student [id=4, name=myname4]
Student [id=5, name=myname5]

Như các bạn thấy, cách khai báo, sử dụng LinkedList hoàn toàn tương tự như ArrayList. Vậy LinkedList và ArrayList có gì khác nhau, chúng ta hãy cùng tìm hiểu ở bài viết kế tiếp nhé.

4.9
12
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Collection Được gắn thẻ: Collection

ArrayList trong java
So sánh ArrayList và LinkedList trong Java

Có thể bạn muốn xem:

  • Chuyển đổi Array sang ArrayList và ngược lại (30/11/2017)
  • Vector trong Java (21/11/2017)
  • HashSet trong java (13/11/2017)
  • Lớp Properties trong java (20/11/2017)
  • So sánh Array và ArrayList trong Java (12/11/2017)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (98056 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (97695 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (87758 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (86427 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83830 lượt xem)

Nội dung bài viết

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Hierarchy của lớp LinkedList trong java
  • 3 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp LinkedList
  • 4 Các phương thức (method) của lớp LinkedList
  • 5 Ví dụ minh họa

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link