GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Java Core Collection ArrayList trong java

ArrayList trong java

Đăng vào 12/11/2017 . Được đăng bởi GP Coder . 35392 Lượt xem . Toàn màn hình

Nội dung

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp ArrayList
  • 3 Các phương thức (method) của lớp ArrayList
  • 4 Ví dụ minh họa

Giới thiệu

Lớp ArrayList trong java được sử dụng như một mảng động để lưu trữ các phần tử. Nó kế thừa lớp AbstractList và impliments giao tiếp List.

Các mảng Java chuẩn là có độ dài cố định. Sau khi các mảng được tạo, chúng không thể tăng hoặc giảm kích cỡ, nghĩa là bạn phải có bao nhiêu phần tử mà một mảng sẽ giữ.

ArrayList được tạo với một kích cỡ ban đầu. Khi kích cỡ này bị vượt, collection tự động được tăng. Khi các đối tượng bị gỡ bỏ, ArrayList có thể bị giảm kích cỡ.

Những điểm cần ghi nhớ về lớp ArrayList:

  • Có thể chứa các phần tử trùng lặp.
  • Duy trì thứ tự của phần tử được thêm vào.
  • Không đồng bộ (non-synchronized).
  • Cho phép truy cập ngẫu nhiên, tốc độ truy xuất (get) phần tử nhanh vì nó lưu dữ liệu theo chỉ mục.
  • Thao tác thêm/ xóa (add/ remove) phần tử chậm vì cần nhiều sự dịch chuyển nếu bất kỳ phần tử nào thêm/ xoá khỏi danh sách.

Hierarchy của lớp ArrayList trong java

Lớp java.util.ArrayList được định nghĩa như sau:

public class ArrayList<E> extends AbstractList<E>
    implements List<E>, RandomAccess, Cloneable, java.io.Serializable

Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp ArrayList

  • ArrayList(): khởi tạo một danh sách mảng trống.
  • ArrayList(Collection c): khởi tạo một danh sách mảng được khởi tạo với các phần tử của collection c.
  • ArrayList(int capacity): khởi tạo một danh sách mảng mà có sức chứa (compacity) ban đầu được chỉ định. Nếu không chỉ định, mặc định là 10. Mỗi lần thêm một phần tử vào danh sách, nếu vượt quá sức chứa cho phép thì danh sách sẽ tự động tăng thêm 50% kích thước hiện có.

Các phương thức (method) của lớp ArrayList

Phương thứcMô tả
boolean add(Object o)Thêm phần tử được chỉ định vào cuối một danh sách.
void add(int index, Object element)Chèn một phần tử được chỉ định tại vị trí (index) được chỉ định vào danh sách. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index này ở bên ngoài dãy (index < 0 hoặc index > size()).
boolean addAll(Collection c)Thêm tất cả các phần tử trong collection được chỉ định vào cuối của danh sách gọi phương thức, theo thứ tự chúng được trả về bởi bộ lặp iterator.
boolean addAll(int index, Collection c)Thêm tất cả các phần tử trong collection được chỉ định vào danh sách gọi phương thức, bắt đầu từ vị trí đã chỉ định. Ném NullPointerException nếu collection đã cho là null.
Object get(int index)Trả về phần tử tại index đã cho. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index đã cho là ở bên ngoài dãy (index < 0 hoặc index >= size()).
int indexOf(Object o)Lấy vị trí (index) trong danh sách với sự xuất hiện đầu tiên của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này.
int lastIndexOf(Object o)Lấy vị trí (index) trong danh sách với sự xuất hiện cuối cùng của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này.
Object remove(int index)Gỡ bỏ phần tử tại index đã cho. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index ở ngoài dãy (index < 0 hoặc index >= size()).
void retainAll(Collection c)Chỉ giữ lại các phần tử trong tập hợp này được chứa trong tập hợp đã chỉ định (những phần tử thuộc collection c). 
Ném NullPointerException nếu collection đã cho là null.
void removeAll(Collection c)Loại bỏ tất cả các phần tử của bộ sưu tập này cũng có trong bộ sưu tập được chỉ định (những phần tử thuộc collection c). Sau khi thực thi, phương thức này trả về một tập hợp không chứa phần tử nào chung với tập hợp được chỉ định. 
Ném NullPointerException nếu collection đã cho là null.
Object set(int index, Object element)Thay thế phần tử tại vị trí đã cho trong list này với phần tử đã xác định. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index ở ngoài dãy (index < 0 hoặc index >= size()).
Object[] toArray()Chuyển một danh sách sang mảng và trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự. Ném NullPointerException nếu mảng này là null.
Object[] toArray(Object[] a)Chuyển một danh sách sang mảng và trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự. Kiểu runtime là của mảng trả về giống như mảng đã xác định.
Object clone()Tạo một bản sao của ArrayList.
void clear()Xóa tất cả các phần tử từ danh sách.
void trimToSize()Cắt dung lượng của thể hiện ArrayList này là kích thước danh sách hiện tại.

Ví dụ minh họa

Ví dụ sử dụng ArrayList với kiểu dữ liệu cơ bản (Wrapper)

package com.gpcoder.collection.arraylist;
 
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;
 
public class ArrayListExample {
    public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;
 
    public static void main(String[] args) {
        // Create list with no parameter
        List<String> list1 = new ArrayList<>();
        for (int i = 1; i <= NUM_OF_ELEMENT; i++) {
            // Add element to list
            list1.add("0" + i);
        }
        System.out.print("Init list1 = ");
        printData(list1);
 
        // addAll()
        List<String> list2 = new ArrayList<>();
        list2.addAll(list1);
        list2.add("0" + 3);
        System.out.print("After list1.addAll(03): list2 = ");
        printData(list2);
         
        // IndexOf()
        System.out.println("list2.indexOf(03) = " + list2.indexOf("03"));
        System.out.println("list2.indexOf(06) = " + list2.indexOf("06"));
         
        // lastIndexOf()
        System.out.println("list2.lastIndexOf(03) = " + list2.lastIndexOf("03"));
         
        // Remove
        list2.remove("01");
        System.out.print("After list2.remove(01): list2 = ");
        printData(list2);
         
        // retainAll()
        List<String> list4 = new ArrayList<>(list1);
        ArrayList<String> list3 = new ArrayList<String>();
        list3.add("0" + 3);
        list3.add("0" + 2);
        System.out.print("Init list3 = ");
        printData(list3);
        list4.retainAll(list3);
        System.out.print("After list1.retainAll(list3): list4 = ");
        printData(list4);
         
        // removeAll()
        List<String> list5 = new ArrayList<>(list1);
        list5.removeAll(list3);
        System.out.print("After list1.removeAll(list3): list5 = ");
        printData(list5);
    }
 
    public static void printData(List<String> list) {
        // Show list through for-each
        for (String item : list) {
            System.out.print(item + " ");
        }
        System.out.println();
    }
 
}

Kết quả thực thi chương trình trên:

Init list1 = 01 02 03 04 05
After list1.addAll(03): list2 = 01 02 03 04 05 03
list2.indexOf(03) = 2
list2.indexOf(06) = -1
list2.lastIndexOf(03) = 5
After list2.remove(01): list2 = 02 03 04 05 03
Init list3 = 03 02
After list1.retainAll(list3): list4 = 02 03
After list1.removeAll(list3): list5 = 01 04 05

Ví dụ sử dụng ArrayList với kiểu do người dùng tự định nghĩa (Object)

package com.gpcoder.collection.arraylist;
 
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;
 
class Student {
    private int id;
    private String name;
 
    public Student(int id, String name) {
        this.id = id;
        this.name = name;
    }
 
    @Override
    public String toString() {
        return "Student [id=" + id + ", name=" + name + "]";
    }
}
 
public class ArrayListExample {
    public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;
 
    public static void main(String[] args) {
        // Create list with compacity = 3
        List<Student> students = new ArrayList<>(3);
        for (int i = 1; i <= NUM_OF_ELEMENT; i++) {
            // Add element to list
            Student student = new Student(i, "myname" + i);
            students.add(student);
        }
 
        // Show list student
        for (Student student : students) {
            System.out.println(student);
        }
    }
}

Kết quả thực thi chương trình trên:

Student [id=1, name=myname1]
Student [id=2, name=myname2]
Student [id=3, name=myname3]
Student [id=4, name=myname4]
Student [id=5, name=myname5]
4.4
07
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Collection Được gắn thẻ: Collection

Collection trong java
LinkedList trong java

Có thể bạn muốn xem:

  • So sánh HashMap và Hashtable trong Java (20/11/2017)
  • So sánh HashSet, LinkedHashSet và TreeSet trong Java (16/11/2017)
  • List Interface trong Java (12/11/2017)
  • Lớp Collections trong Java (Collections Utility Class) (25/11/2017)
  • Map Interface trong java (17/11/2017)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (98060 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (97701 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (87768 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (86440 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83840 lượt xem)

Nội dung bài viết

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp ArrayList
  • 3 Các phương thức (method) của lớp ArrayList
  • 4 Ví dụ minh họa

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link