GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Design pattern Structuaral Pattern Hướng dẫn Java Design Pattern – Flyweight

Hướng dẫn Java Design Pattern – Flyweight

Đăng vào 22/11/2018 . Được đăng bởi GP Coder . 24192 Lượt xem . Toàn màn hình

Trong một số tình huống trong phát triển phần mềm, chúng ta có thể cải thiện hiệu suất của ứng dụng với việc sử dụng Cache. Hãy tưởng tượng rất nhiều đối tượng được tạo ra và lãng phí bộ nhớ. Mô hình Flyweight được tạo ra để tránh vấn đề này và tối ưu hóa hiệu suất.

Nội dung

  • 1 Flyweight Pattern là gì?
  • 2 Hai trạng thái của Flyweight Object
  • 3 Cài đặt Flyweight Pattern như thế nào?
  • 4 Lợi ích của Flyweight Pattern là gì?
  • 5 Sử dụng Flyweight Pattern khi nào?

Flyweight Pattern là gì?

Use sharing to support large numbers of fine-grained objects efficiently.

Flyweight Pattern là một trong những Pattern thuộc nhóm cấu trúc (Structural Pattern). Nó cho phép tái sử dụng đối tượng tương tự đã tồn tại bằng cách lưu trữ chúng hoặc tạo đối tượng mới khi không tìm thấy đối tượng phù hợp.

Flyweight Pattern được sử dụng khi chúng ta cần tạo một số lượng lớn các đối tượng của 1 lớp nào đó. Do mỗi đối tượng đều đòi hỏi chiếm giữ một khoảng không gian bộ nhớ, nên với một số lượng lớn đối tượng được tạo ra có thể gây nên vấn đề nghiêm trọng đặc biệt đối với các thiết bị có dung lượng nhớ thấp. Flyweight Pattern có thể được áp dụng để giảm tải cho bộ nhớ thông qua cách chia sẻ các đối tượng. Vì vậy performance của hệ thống được tối ưu.

Flyweight object là immutable, nghĩa là không thể thay đổi khi nó đã được khởi tạo.

Hai trạng thái của Flyweight Object

Trạng thái của flyweight object là một phần quan trọng trong việc thiết kế Flyweight Pattern. Mục tiêu chính của Flyweight Pattern là giảm bộ nhớ bằng cách chia sẽ các đối tượng. Điều này có thể đạt được bằng cách tách các thuộc tính của đối tượng thành hai trạng thái: độc lập và phụ thuộc. Hay còn gọi là Intrinsic (trạng thái nội tại) và Extrinsic (trạng thái bên ngoài).

  • Intrinsic State (trạng thái nội tại) : Trạng thái này chứa dữ liệu không thể thay đổi (unchangeable) và không phụ thuộc (independent) vào ngữ cảnh (context) của đối tượng Flyweight . Những dữ liệu đó có thể được lưu trữ vĩnh viễn bên trong đối tượng Flyweight. Vì vậy mà Flyweight object có thể chia sẻ. Dữ liệu nội tại là phi trạng thái (stateless) và thường không thay đổi (unchanged). Tính năng này cho phép khả năng tái tạo các thuộc tính đối tượng Flyweight giữa các đối tượng tương tự khác. Điều quan trọng cần lưu ý là các đối tượng Flyweight chỉ nên nhận trạng thái bên trong của chúng thông qua các tham số của hàm tạo và không cung cấp các phương thức setter hay các biến public.
  • Extrinsic State (trạng thái bên ngoài) : Trạng thái bên ngoài thể hiện tính chất phụ thuộc ngữ cảnh của đối tượng flyweight. Trạng thái này chứa các thuộc tính và dữ liệu được áp dụng hoặc được tính toán trong thời gian thực thi (runtime). Do đó, những dữ liệu đó không được lưu trữ trong bộ nhớ. Vì trạng thái bên ngoài là phụ thuộc ngữ cảnh và có thể thay đổi nên các đối tượng đó không thể được chia sẻ. Do đó, client chịu trách nhiệm truyền dữ liệu liên quan đến trạng thái bên ngoài cho đối tượng flyweight khi cần thiết, có thể thông qua các tham số (argument).

Tóm lại, tốt nhất là xem xét cách mỗi dữ liệu hoạt động bên trong đối tượng khi tạo đối tượng flyweight. Nghĩa là thành phần nào không được thay đổi, cần lưu trữ, thành phần nào không được thay đổi, không cần lưu trữ. Điều này giúp cho chúng ta tiết kiệm được bộ nhớ và thực thi được hiệu quả.

Cài đặt Flyweight Pattern như thế nào?

Các thành phần trong mẫu thiết kế Flyweight:

  • Flyweight : là một interface/ abstract class, định nghĩa các các thành phần của một đối tượng.
  • ConcreteFlyweight : triển khai các phương thức đã được định nghĩa trong Flyweight. Việc triển khai này phải thực hiện các khả năng của trạng thái nội tại. Đó là dữ liệu phải không thể thay đổi (unchangeable) và có thể chia sẻ (shareable). Các đối tượng là phi trạng thái (stateless) trong triển khai này. Vì vậy, đối tượng ConcreteFlyweight giống nhau có thể được sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.
  • UnsharedFlyweight : mặc dù mẫu thiết kế Flyweight cho phép chia sẻ thông tin, nhưng có thể tạo ra các thể hiện không được chia sẻ (not shared). Trong những trường hợp này, thông tin của các đối tượng có thể là stateful.
  • FlyweightFactory (Cache): lớp này có thể là một Factory Pattern được sử dụng để giữ tham chiếu đến đối tượng Flyweight đã được tạo ra. Nó cung cấp một phương thức để truy cập đối tượng Flyweight được chia sẽ. FlyweightFactory bao gồm một Pool (có thể là HashMap, không cho phép bên ngoài truy cập vào) để lưu trữ đối tượng Flyweight trong bộ nhớ. Nó sẽ trả về đối tượng Flyweight đã tồn tại khi được yêu cầu từ Client hoặc tạo mới nếu không tồn tại.
  • Client : sử dụng FlyweightFactory để khởi tạo đối tượng Flyweight.

Ví dụ:

Một ứng dụng game bao gồm rất nhiều Solider (lính), được chia thành các loại: Yuri, Spy, Doctor, … Mỗi Solider sẽ có id và cấp độ khác nhau. Thời gian để tạo một loại Solider là 3 giây.

Chương trình chúng ta được cài đặt với Flyweigth Pattern như sau:

  • ISoldier : đóng vai trò là một Flyweight. Định nghĩa phương thức promote với tham số là context, giá trị tham số này được quyết định bởi Client.
  • Context : đóng vai trò là Extrinsic State. Tùy vào ngữ cảnh khác nhau sẽ có giá trị khác nhau.
  • Soldier : đóng vai trò là ConcreteFlyweight. Triển khai các phương thức đã được định nghĩa trong Flyweight. Nó có một giá trị name (ứng với loại lính – Intrinsic State) không thay đổi, có thể chia sẻ được.
  • SoldierFactory : đóng vai trò là FlyweightFactory. Nó giữ một private Map để lưu giữ các loại soldier đã được tạo. Một phương thức createSoldier() để tạo soldier ứng với tên loại được truyền vào. Một phương thức getTotalOfSoldiers() để kiểm tra số lượng các loại soldier đã tạo.
  • GameApp : đóng vai trò là Client. Sử dụng SoldierFactory để tạo các Soldier.

ISoldier.java


package com.gpcoder.patterns.structural.flyweight;

/**
 * Flyweight
 */
public interface ISoldier {

	void promote(Context context);

}

Context.java


package com.gpcoder.patterns.structural.flyweight;

/**
 * Extrinsic State
 */
public class Context {

	private String id;
	private int star;

	public Context(String id, int star) {
		this.id = id;
		this.star = star;
	}

	public String getId() {
		return this.id;
	}

	public int getStar() {
		return this.star;
	}
}

Soldier.java


package com.gpcoder.patterns.structural.flyweight;

/**
 * Concrete Flyweight
 */
public class Soldier implements ISoldier {

	private final String name; // Intrinsic State

	public Soldier(String name) {
		this.name = name;
		System.out.println("Soldier is created! - " + name);
	}

	@Override
	public void promote(Context context) {
		System.out.println(name + " " + context.getId() + " promoted " + context.getStar());
	}
}

SoldierFactory.java


package com.gpcoder.patterns.structural.flyweight;

import java.util.HashMap;
import java.util.Map;

/**
 * FlyweightFactory
 */
public class SoldierFactory {

	private static final Map<String, ISoldier> soldiers = new HashMap<>();

	private SoldierFactory() {
		throw new IllegalStateException();
	}

	public static synchronized ISoldier createSoldier(String name) {
		ISoldier soldier = soldiers.get(name);
		if (soldier == null) {
			waitingForCreateASoldier();
			soldier = new Soldier(name);
			soldiers.put(name, soldier);
		}
		return soldier;
	}

	public static synchronized int getTotalOfSoldiers() {
		return soldiers.size();
	}

	private static void waitingForCreateASoldier() {
		try {
			Thread.sleep(3000);
		} catch (InterruptedException e) {
			e.printStackTrace();
		}
	}
}

GameApp.java


package com.gpcoder.patterns.structural.flyweight;

import java.time.Duration;
import java.util.ArrayList;
import java.util.List;

/**
 * Client
 */
public class GameApp {

	private static List<ISoldier> soldiers = new ArrayList<>();

	public static void main(String[] args) {
		long startTime = System.currentTimeMillis();
		createSoldier(5, "Yuri", 1);
		createSoldier(5, "Spy", 1);
		createSoldier(3, "Spy", 3);
		createSoldier(2, "Yuri", 2);
		long endTime = System.currentTimeMillis();
		System.out.println("---");
		System.out.println("Total soldiers made : " + soldiers.size());
		System.out.println("Total time worked : " + Duration.ofMillis(endTime - startTime).getSeconds() + " seconds");
		System.out.println("Total type of soldiers made : " + SoldierFactory.getTotalOfSoldiers());
	}

	private static void createSoldier(int numberOfSoldier, String soldierName, int numberOfStar) {
		for (int i = 1; i <= numberOfSoldier; i++) {
			Context star = new Context("Soldier" + (soldiers.size() + 1), numberOfStar);
			ISoldier soldier = SoldierFactory.createSoldier(soldierName);
			soldier.promote(star);
			soldiers.add(soldier);
		}
	}
}

Output của chương trình trên như sau:


Soldier is created! - Yuri
Yuri Soldier1 promoted 1
Yuri Soldier2 promoted 1
Yuri Soldier3 promoted 1
Yuri Soldier4 promoted 1
Yuri Soldier5 promoted 1
Soldier is created! - Spy
Spy Soldier6 promoted 1
Spy Soldier7 promoted 1
Spy Soldier8 promoted 1
Spy Soldier9 promoted 1
Spy Soldier10 promoted 1
Spy Soldier11 promoted 3
Spy Soldier12 promoted 3
Spy Soldier13 promoted 3
Yuri Soldier14 promoted 2
Yuri Soldier15 promoted 2
---
Total soldiers made : 15
Total time worked : 6 seconds
Total type of soldiers made : 2

Như bạn thấy, chúng ta đã tạo ra 15 soldier chỉ với 6 giây (do chỉ tạo 2 lần ứng với 2 loại Yuri và Spy, mỗi loại mất 3 giây). Nếu không sử dụng Flyweight mà tạo từng soldier riêng lẻ, chúng ta sẽ mất đến 45 giây (do mỗi soldier mất 3 giây và có tất cả 15 soldier).

Lợi ích của Flyweight Pattern là gì?

  • Giảm số lượng đối tượng được tạo ra bằng cách chia sẻ đối tượng. Vì vậy, tiết kiệm bộ nhớ và các thiết bị lưu trữ cần thiết.
  • Cãi thiện khả năng cache dữ liệu vì thời gian đáp ứng nhanh.
  • Tăng performance.

Sử dụng Flyweight Pattern khi nào?

  • Khi có một số lớn các đối tượng được ứng dụng tạo ra một cách lặp đi lặp lại.
  • Khi việc tạo ra đối tượng đòi hỏi nhiều bộ nhớ và thời gian.
  • Khi muốn tái sử dụng đối tượng đã tồn tại thay vì phải tốn thời gian để tạo mới.
  • Khi nhóm đối tượng chứa nhiều đối tượng tương tự và hai đối tượng trong nhóm không khác nhau nhiều.

Tài liệu tham khảo:

  • https://refactoring.guru/design-patterns/flyweight
  • https://sourcemaking.com/design_patterns/flyweight
  • https://www.tutorialspoint.com/design_pattern/flyweight_pattern.htm
  • Design Patterns: Elements of Reusable Object-Oriented Software – GOF
4.9
22
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Design pattern, Structuaral Pattern Được gắn thẻ: Design pattern, Structuaral Pattern

Hướng dẫn Java Design Pattern – Facade
Hướng dẫn Java Design Pattern – Proxy

Có thể bạn muốn xem:

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Object Pool (08/10/2018)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (08/09/2018)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Service Locator (21/01/2019)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Chain of Responsibility (03/12/2018)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – State (31/12/2018)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (98059 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (97700 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (87764 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (86435 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83839 lượt xem)

Nội dung bài viết

  • 1 Flyweight Pattern là gì?
  • 2 Hai trạng thái của Flyweight Object
  • 3 Cài đặt Flyweight Pattern như thế nào?
  • 4 Lợi ích của Flyweight Pattern là gì?
  • 5 Sử dụng Flyweight Pattern khi nào?

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link