GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Java Core Collection HashSet trong java

HashSet trong java

Đăng vào 13/11/2017 . Được đăng bởi GP Coder . 15620 Lượt xem . Toàn màn hình

Nội dung

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Hierarchy của lớp HashSet
  • 3 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp HashSet
  • 4 Các phương thức (method) của lớp HashSet
  • 5 Ví dụ minh họa

Giới thiệu

Lớp HashSet trong Java kế thừa AbstractSet và triển khai Set Interface. Nó tạo một collection mà sử dụng một hash table để lưu giữ.

Một hash table lưu giữ thông tin bởi sử dụng một kỹ thuật được gọi là hashing (băm). Trong hashing, nội dung mang tính thông tin của một key được sử dụng để quyết định một value duy nhất, được gọi là hash code của nó.

Hash code sau đó được sử dụng như là index, tại đó dữ liệu mà liên kết với key được lưu giữ. Phép biến đổi của key vào trong hash code của nó được thực hiện tự động.

Các điểm quan trọng về lớp HashSet trong java là:

  • HashSet chỉ chứa các phần tử duy nhất, không chấp nhận 2 phần tử trùng nhau.
  • HashSet lưu trữ các phần tử bằng cách sử dụng một cơ chế được gọi là hashing (băm).
  • HashSet không đảm bảo thứ tự được thêm vào.
  • HashSet cho phép chứa phần tử NULL.

Hierarchy của lớp HashSet

hashset-hierarchy

Lớp java.util.HashSet được định nghĩa như sau:

public class HashSet<E> extends AbstractSet<E>
        implements Set<E>, Cloneable, java.io.Serializable {
    static final long serialVersionUID = -5024744406713321676L;
 
    private transient HashMap<E,Object> map;
 
    private static final Object PRESENT = new Object();
 
    public HashSet() {
        map = new HashMap<>();
    }
}

Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp HashSet

  • HashSet(): khởi tạo một danh sách mảng trống.
  • HashSet(Collection c): khởi tạo một danh sách với các phần tử của collection c.

Các phương thức (method) của lớp HashSet

Xem thêm các phương thức của Set ở bài viết Set Interface trong java.

Ví dụ minh họa

Ví dụ sử dụng HashSet với kiểu dữ liệu cơ bản (Wrapper)

import java.util.HashSet;
import java.util.Set;
 
public class HashSetExample2 {
    public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;
 
    public static void main(String[] args) {
        // Create set
        Set<String> set = new HashSet<>();
        set.add("Item01");
        set.add("Item02");
        set.add("Item03");
        set.add("Item04");
        set.add("Item05");
        set.add("Item02");
        set.add("Item03");
 
        // Show set through for-each
        for (String item : set) {
            System.out.print(item + " ");
        }
    }
}

Kết quả thực thi chương trình trên:

Item04 Item03 Item02 Item01 Item05

Ví dụ sử dụng HashSet với kiểu do người dùng tự định nghĩa (Object)

import java.util.HashSet;
import java.util.Set;
 
class Student {
    private int id;
    private String name;
 
    public Student(int id, String name) {
        this.id = id;
        this.name = name;
    }
 
    @Override
    public String toString() {
        return "Student [id=" + id + ", name=" + name + "]";
    }
}
 
public class HashSetExample {
    public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;
 
    public static void main(String[] args) {
        // Create list
        Set<Student> students = new HashSet<>();
        Student student1 = new Student(1, "myname1");
        Student student2 = new Student(2, "myname2");
        Student student3 = new Student(3, "myname3");
        Student student4 = new Student(4, "myname4");
        Student student5 = new Student(5, "myname5");
        students.add(student1);
        students.add(student2);
        students.add(student3);
        students.add(student4);
        students.add(student5);
        students.add(student2);
        students.add(student3);
 
        // Show set student
        for (Student student : students) {
            System.out.println(student);
        }
    }
}

Kết quả thực thi chương trình trên:

Student [id=1, name=myname1]
Student [id=4, name=myname4]
Student [id=5, name=myname5]
Student [id=3, name=myname3]
Student [id=2, name=myname2]

5.0
09
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Collection Được gắn thẻ: Collection

Set Interface trong Java
LinkedHashSet trong java

Có thể bạn muốn xem:

  • Hướng dẫn sử dụng Java Generics (02/12/2017)
  • So sánh HashSet, LinkedHashSet và TreeSet trong Java (16/11/2017)
  • TreeSet và sử dụng Comparable, Comparator trong java (15/11/2017)
  • LinkedHashSet trong java (15/11/2017)
  • So sánh ArrayList và Vector trong Java (21/11/2017)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (98066 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (97705 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (87776 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (86446 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83842 lượt xem)

Nội dung bài viết

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Hierarchy của lớp HashSet
  • 3 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp HashSet
  • 4 Các phương thức (method) của lớp HashSet
  • 5 Ví dụ minh họa

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link