GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Java Core Basic Java Một số từ khóa trong Java

Một số từ khóa trong Java

Đăng vào 20/10/2017 . Được đăng bởi GP Coder . 4873 Lượt xem . Toàn màn hình

Ngôn ngữ lập trình Java có khoảng 50 keyword (từ khóa), bạn cần nhớ những keyword này vì chúng sẽ được dùng rất nhiều trong quá trình lập trình. Lưu ý: true, false, null không phải là các keyword.

Khi chúng ta đặt tên biến không được trùng với các keyword này.

Dưới đây là danh sách keyword trong Java:

KeywordWhat It Does
abstractKhai báo lớp, phương thức, interface trừu tượng không có thể hiện(instance) cụ thể
assertKiểm tra điều kiện đúng hay sai (thường dùng trong Unit Test)
booleanKhai báo biến kiểu logic với 2 trị: true, false.
breakThoát ra khỏi vòng lặp hoặc lệnh switch-case.
byteKiểu byte với các giá trị nguyên chiếm 8 bit (1 byte).
caseTrường hợp được tuyển chọn theo switch (chỉ được dùng khi đi kèm switch)
catchĐược sử dụng để bắt ngoại lệ, được sử dụng cùng với try để xử lý các ngoại lệ xảy ra trong chương trình
charKiểu ký tự Unicode, mỗi ký tự chiếm 16 bit (2 byte).
classĐược sử dụng để định nghĩa class
constChưa được sử dụng vì vậy bạn không thể dùng nó trong ngôn ngữ Java
continueDừng chu trình(iteration) lặp hiện tại và bắt đầu chu trình tiếp theo
defaultMặc định đươc thực thi khi không có case nào trả về giá trị true (dùng trong switch case)
doDùng trong vòng lặp do while
doubleKiểu số thực với các giá trị biểu diễn theo dạng dấu phẩy động 64 bit (8 byte).
elseRẽ nhánh theo điều kiện ngược lại của if.
enumĐịnh nghĩa kiểu dữ liệu enum – gần giống với kiểu dữ liệu mảng nhưng các phần tử có thể bổ sung thêm các phương thức
extendsĐược sử dụng để định nghĩa lớp con kế thừa các thuộc tính và phương thức từ lớp cha.
finalChỉ ra các biến, phương thức không được thay đổi sau khi đã được định nghĩa. Các phương thức final không thể được kế thừa và override
finallyThực hiện một khối lệnh đến cùng bất chấp các ngoại lệ có thể xảy ra. Được sử dụng trong try-catch
floatKiểu số thực với các giá trị biểu diễn theo dạng dấu phẩy động 32 bit.
forSử dụng cho vòng lặp for với bước lặp được xác định trước
gotoChưa được sử dụng
ifLệnh chọn theo điều kiện logic
implementsXây dựng một lớp mới cài đặt những phương thức từ interface xác định trước.
importYêu cầu một hay một số lớp ở các gói chỉ định cần nhập vào để sử dụng trong ứng dụng hiện thời.
instanceofKiểm tra xem một đối tượng nào đó có phải là một thể hiện của 1 class được định nghĩa trước hay không
intKiểu số nguyên với các giá trị chiếm 32 bit (4 byte).
interfaceĐược sử dụng để định nghĩa interface
longKiểu số nguyên lớn với các giá trị chiếm 64 bit (8 byte).
nativeGiúp lập trình viên có thể sử dụng code được viết bằng các ngôn ngữ khác
newKhởi tạo đối tượng
packageXác định một gói sẽ chứa một số lớp ở trong file mã nguồn.
privateKhai báo biến dữ liệu, phương thức riêng trong từng lớp và chỉ cho phép truy cập trong lớp đó.
protectedKhai báo biến dữ liệu, phương thức chỉ được truy cập ở lớp cha và các lớp con của lớp đó.
publicKhai báo lớp, biến dữ liệu, phương thức công khai có thể truy cập ở mọi nơi trong hệ thống.
returnKết thúc phương thức và trả về giá trị cho phương thức
shortKiểu số nguyên ngắn với các giá trị chiếm 16 bit (2 byte).
staticĐịnh nghĩa biến, phương thức của một lớp có thể được truy cập trực tiếp từ lớp mà không thông qua khởi tạo đôi tượng của lớp
superBiến chỉ tới đối tượng ở lớp cha
switchSử dụng trong câu lệnh điều khiển switch case
synchronizedChỉ ra là ở mỗi thời điểm chỉ có một đối tượng hoặc một lớp có thể truy nhập đến biến dữ liệu, hoặc phương thức loại đó, thường được sử dụng trong lập trình đa luồng (multithreading)
thisBiến chỉ tới đối tượng hiện thời.
throwTạo một đối tượng exception để chỉ định một trường hợp ngoại lệ xảy ra
throwsChỉ định cho qua ngoại lệ khi exception xảy ra
transientChỉ định rằng nếu một đối tượng được serialized, giá trị của biến sẽ không cần được lưu trữ
tryThử thực hiện cho đến khi gặp một ngoại lệ.
voidChỉ định một phương thức không trả về giá trị
volatileBáo cho chương trình dịch biết là biến khai báo volatile có thể thay đổi tùy ý trong các luồng (thread).
whileĐược sử dụng trong lệnh điều khiển while

Các bạn có thể tham khảo thêm tại trang wikipedia.

4.5
10
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Basic Java Được gắn thẻ: Basic Java

Toán tử trong java
Ép kiểu trong Java (Type casting)

Có thể bạn muốn xem:

  • Mệnh đề Switch-case trong java (26/10/2017)
  • Phân biệt JVM, JRE, JDK (18/10/2017)
  • Hướng dẫn sử dụng Java String, StringBuffer và StringBuilder (28/10/2017)
  • Vòng lặp for, while, do-while trong Java (27/10/2017)
  • Toán tử trong java (20/10/2017)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (98059 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (97700 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (87764 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (86434 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83839 lượt xem)

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link