GP Coder

Trang chia sẻ kiến thức lập trình Java

  • Java Core
    • Basic Java
    • OOP
    • Exception Handling
    • Multi-Thread
    • Java I/O
    • Networking
    • Reflection
    • Collection
    • Java 8
  • Design pattern
    • Creational Pattern
    • Structuaral Pattern
    • Behavior Pattern
  • Web Service
    • SOAP
    • REST
  • JPA
  • Java library
    • Report
    • Json
    • Unit Test
  • Message Queue
    • ActiveMQ
    • RabbitMQ
  • All
Trang chủ Java Core Collection Vector trong Java

Vector trong Java

Đăng vào 21/11/2017 . Được đăng bởi GP Coder . 27415 Lượt xem . Toàn màn hình

Nội dung

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp Vector
  • 3 Các phương thức (method) của lớp Vector
  • 4 Ví dụ minh họa

Giới thiệu

Những điểm cần ghi nhớ về lớp Vector:

  • Có thể chứa các phần tử trùng lặp.
  • Duy trì thứ tự của phần tử được thêm vào.
  • Vector là synchronized.

Lớp java.util.Vector được định nghĩa như sau:

public class Vector<E>
    extends AbstractList<E>
    implements List<E>, RandomAccess, Cloneable, java.io.Serializable {
	
}

Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp Vector

  • Vector(): khởi tạo một danh sách mảng trống.
  • Vector(Collection c): khởi tạo một danh sách mảng được khởi tạo với các phần tử của collection c.
  • Vector(int capacity): khởi tạo một danh sách mảng mà có sức chứa (compacity) ban đầu được chỉ định. Nếu không chỉ định, mặc định là 10. Mỗi lần thêm một phần tử vào danh sách, nếu vượt quá sức chứa cho phép thì danh sách sẽ tự động tăng thêm 100% kích thước hiện có.

Các phương thức (method) của lớp Vector

Phương thứcMô tả
boolean add(Object o)Thêm phần tử được chỉ định vào cuối một danh sách.
void add(int index, Object element)Chèn một phần tử được chỉ định tại vị trí (index) được chỉ định vào danh sách. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index này ở bên ngoài dãy (index < 0 hoặc index > size()).
boolean addAll(Collection c)Thêm tất cả các phần tử trong collection được chỉ định vào cuối của danh sách gọi phương thức, theo thứ tự chúng được trả về bởi bộ lặp iterator.
boolean addAll(int index, Collection c)Thêm tất cả các phần tử trong collection được chỉ định vào danh sách gọi phương thức, bắt đầu từ vị trí đã chỉ định. Ném NullPointerException nếu collection đã cho là null.
Object get(int index)Trả về phần tử tại index đã cho. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index đã cho là ở bên ngoài dãy (index < 0 hoặc index >= size()).
int indexOf(Object o)Lấy vị trí (index) trong danh sách với sự xuất hiện đầu tiên của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này.
int lastIndexOf(Object o)Lấy vị trí (index) trong danh sách với sự xuất hiện cuối cùng của phần tử được chỉ định, hoặc -1 nếu danh sách không chứa phần tử này.
Object remove(int index)Gỡ bỏ phần tử tại index đã cho. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index ở ngoài dãy (index < 0 hoặc index >= size()).
void retainAll(Collection c)Xóa những phần tử không thuộc collection c và không thuộc list hiện tại khỏi list hiện tại. Ném NullPointerException nếu collection đã cho là null.
void removeAll(Collection c)Xóa những phần tử thuộc collection c và thuộc list hiện tại khỏi list hiện tại. Ném NullPointerException nếu collection đã cho là null.
Object set(int index, Object element)Thay thế phần tử tại vị trí đã cho trong list này với phần tử đã xác định. Ném IndexOutOfBoundsException nếu index ở ngoài dãy (index < 0 hoặc index >= size()).
Object[] toArray()Chuyển một danh sách sang mảng và trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự. Ném NullPointerException nếu mảng này là null.
Object[] toArray(Object[] a)Chuyển một danh sách sang mảng và trả về một mảng chứa tất cả các phần tử trong danh sách này theo đúng thứ tự. Kiểu runtime là của mảng trả về giống như mảng đã xác định.
Object clone()Tạo một bản sao của Vector.
void clear()Xóa tất cả các phần tử từ danh sách.
void trimToSize()Cắt dung lượng của thể hiện Vector này là kích thước danh sách hiện tại.

Ví dụ minh họa

Ví dụ sử dụng Vector với kiểu dữ liệu cơ bản (Wrapper)

package com.gpcoder.collection.list.vector;

import java.util.Vector;
import java.util.List;

public class VectorExample {
	public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;

	public static void main(String[] args) {
		// Create list with no parameter
		List<String> list1 = new Vector<>();
		for (int i = 1; i <= NUM_OF_ELEMENT; i++) {
			// Add element to list
			list1.add("0" + i);
		}
		System.out.print("Init list1 = ");
		printData(list1);

		// addAll()
		List<String> list2 = new Vector<>();
		list2.addAll(list1);
		list2.add("0" + 3);
		System.out.print("After list1.addAll(03): list2 = ");
		printData(list2);
        
        // IndexOf()
        System.out.println("list2.indexOf(03) = " + list2.indexOf("03"));
        System.out.println("list2.indexOf(06) = " + list2.indexOf("06"));
        
        // lastIndexOf()
        System.out.println("list2.lastIndexOf(03) = " + list2.lastIndexOf("03"));
        
        // Remove
        list2.remove("01");
		System.out.print("After list2.remove(01): list2 = ");
		printData(list2);
		
		// retainAll()
		List<String> list4 = new Vector<>(list1);
        Vector<String> list3 = new Vector<String>();
        list3.add("0" + 3);
        list3.add("0" + 2);
        System.out.print("Init list3 = ");
        printData(list3);
        list4.retainAll(list3);
        System.out.print("After list1.retainAll(list3): list4 = ");
        printData(list4);
        
        // removeAll()
		List<String> list5 = new Vector<>(list1);
		list5.removeAll(list3);
        System.out.print("After list1.removeAll(list3): list5 = ");
        printData(list5);
	}

	public static void printData(List<String> list) {
		// Show list through for-each
		for (String item : list) {
			System.out.print(item + " ");
		}
		System.out.println();
	}

}

Kết quả thực thi chương trình trên:

Init list1 = 01 02 03 04 05 
After list1.addAll(03): list2 = 01 02 03 04 05 03 
list2.indexOf(03) = 2
list2.indexOf(06) = -1
list2.lastIndexOf(03) = 5
After list2.remove(01): list2 = 02 03 04 05 03 
Init list3 = 03 02 
After list1.retainAll(list3): list4 = 02 03 
After list1.removeAll(list3): list5 = 01 04 05 

Ví dụ sử dụng Vector với kiểu do người dùng tự định nghĩa (Object)

package com.gpcoder.collection.list.vector;

import java.util.List;
import java.util.Vector;

class Student {
	private int id;
	private String name;

	public Student(int id, String name) {
		this.id = id;
		this.name = name;
	}

	@Override
	public String toString() {
		return "Student [id=" + id + ", name=" + name + "]";
	}
}

public class VectorExample {
	public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;

	public static void main(String[] args) {
		// Create list with compacity = 3
		List<Student> students = new Vector<>(3);
		for (int i = 1; i <= NUM_OF_ELEMENT; i++) {
			// Add element to list
			Student student = new Student(i, "myname" + i);
			students.add(student);
		}

		// Show list student
		for (Student student : students) {
			System.out.println(student);
		}
	}
}

Kết quả thực thi chương trình trên:

Student [id=1, name=myname1]
Student [id=2, name=myname2]
Student [id=3, name=myname3]
Student [id=4, name=myname4]
Student [id=5, name=myname5]<span data-mce-type="bookmark" style="display: inline-block; width: 0px; overflow: hidden; line-height: 0;" class="mce_SELRES_start"></span>
3.0
09
Nếu bạn thấy hay thì hãy chia sẻ bài viết cho mọi người nhé! Và Donate tác giả

Shares

Chuyên mục: Collection Được gắn thẻ: Collection

Lớp Properties trong java
So sánh ArrayList và Vector trong Java

Có thể bạn muốn xem:

  • Collection trong java (11/11/2017)
  • LinkedList trong java (12/11/2017)
  • Chuyển đổi Array sang ArrayList và ngược lại (30/11/2017)
  • So sánh HashMap và Hashtable trong Java (20/11/2017)
  • Loại bỏ các phần tử trùng trong một ArrayList như thế nào? (28/11/2017)

Bình luận

bình luận

Tìm kiếm

Bài viết mới

  • Clean code 13/01/2024
  • Giới thiệu CloudAMQP – Một RabbitMQ server trên Cloud 02/10/2020
  • Kết nối RabbitMQ sử dụng Web STOMP Plugin 19/06/2020
  • Sử dụng publisher confirm trong RabbitMQ 16/06/2020
  • Sử dụng Dead Letter Exchange trong RabbitMQ 13/06/2020

Xem nhiều

  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Factory Method (97340 lượt xem)
  • Hướng dẫn Java Design Pattern – Singleton (96972 lượt xem)
  • Giới thiệu Design Patterns (86620 lượt xem)
  • Lập trình đa luồng trong Java (Java Multi-threading) (85460 lượt xem)
  • Giới thiệu về Stream API trong Java 8 (83007 lượt xem)

Nội dung bài viết

  • 1 Giới thiệu
  • 2 Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp Vector
  • 3 Các phương thức (method) của lớp Vector
  • 4 Ví dụ minh họa

Lưu trữ

Thẻ đánh dấu

Annotation Authentication Basic Java Behavior Pattern Collection Creational Design Pattern Cấu trúc điều khiển Database Dependency Injection Design pattern Eclipse Exception Executor Service Google Guice Gson Hibernate How to Interceptor IO Jackson Java 8 Java Core JDBC JDK Jersey JMS JPA json JUnit JWT Message Queue Mockito Multithreading OOP PowerMockito RabbitMQ Reflection Report REST SOAP Structuaral Pattern Swagger Thread Pool Unit Test Webservice

Liên kết

  • Clean Code
  • JavaTpoint
  • Refactoring Guru
  • Source Making
  • TutorialsPoint
  • W3Schools Online Web Tutorials

Giới thiệu

GP Coder là trang web cá nhân, được thành lập với mục đích lưu trữ, chia sẽ kiến thức đã học và làm việc của tôi. Các bài viết trên trang này chủ yếu về ngôn ngữ Java và các công nghệ có liên quan đến Java như: Spring, JSF, Web Services, Unit Test, Hibernate, SQL, ...
Hi vọng góp được chút ít công sức cho sự phát triển cộng đồng Coder Việt.

Donate tác giả

Tìm kiếm các bài viết của GP Coder với Google Search

Liên hệ

Các bạn có thể liên hệ với tôi thông qua:
  • Trang liên hệ
  • Linkedin: gpcoder
  • Email: contact@gpcoder.com
  • Skype: ptgiang56it

Follow me

Copyright 2025 © GP Coder · All Rights Reserved · Giới thiệu · Chính sách · Điều khoản · Liên hệ ·

Share

Blogger
Delicious
Digg
Email
Facebook
Facebook messenger
Flipboard
Google
Hacker News
Line
LinkedIn
Mastodon
Mix
Odnoklassniki
PDF
Pinterest
Pocket
Print
Reddit
Renren
Short link
SMS
Skype
Telegram
Tumblr
Twitter
VKontakte
wechat
Weibo
WhatsApp
X
Xing
Yahoo! Mail

Copy short link

Copy link