Nội dung
Giới thiệu
Lớp LinkedHashSet trong Java kế thừa HashSet và triển khai Set Interface. Nó tạo một collection mà sử dụng một Linked List để lưu giữ các phần tử theo thứ tự chúng đã được chèn.
Các điểm quan trọng về lớp LinkedHashSet trong java là:
- LinkedHashSet chỉ chứa các phần tử duy nhất, không chấp nhận 2 phần tử trùng nhau.
- LinkedHashSet đảm bảo thứ tự được thêm vào.
- LinkedHashSet sử dụng đối tượng LinkedHashMap nội bộ để lưu trữ và xử lý các phần tử của nó.
- LinkedHashSet cho phép chứa phần tử NULL.
- LinkedHashSet không được đồng bộ. Để có LinkedHashSet đồng bộ, hãy sử dụng phương thức Collections.synchronizedSet ().
Hierarchy của lớp LinkedHashSet
Lớp java.util.LinkedHashSet được định nghĩa như sau:
public class LinkedHashSet<E>
extends HashSet<E>
implements Set<E>, Cloneable, java.io.Serializable {
private static final long serialVersionUID = -2851667679971038690L;
public LinkedHashSet(int initialCapacity, float loadFactor) {
super(initialCapacity, loadFactor, true);
}
}
public class HashSet<E>
extends AbstractSet<E>
implements Set<E>, Cloneable, java.io.Serializable
{
static final long serialVersionUID = -5024744406713321676L;
private transient HashMap<E,Object> map;
private static final Object PRESENT = new Object();
HashSet(int initialCapacity, float loadFactor, boolean dummy) {
map = new LinkedHashMap<>(initialCapacity, loadFactor);
}
}
Các phương thức khởi tạo (constructor) của lớp LinkedHashSet
- LinkedHashSet(): khởi tạo một danh sách mảng trống.
- LinkedHashSet(Collection c): khởi tạo một danh sách với các phần tử của collection c.
Các phương thức (method) của lớp LinkedHashSet
Xem thêm các phương thức của Set ở bài viết Set Interface trong java.
Ví dụ minh họa
Ví dụ sử dụng LinkedHashSet với kiểu dữ liệu cơ bản (Wrapper)
package com.gpcoder.collection.linkedhashset;
import java.util.LinkedHashSet;
import java.util.Set;
public class LinkedHashSetExample {
public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;
public static void main(String[] args) {
// Create set
Set<String> set = new LinkedHashSet<>();
set.add("Item01");
set.add("Item02");
set.add("Item03");
set.add("Item04");
set.add("Item05");
set.add("Item02");
set.add("Item03");
// Show set through for-each
for (String item : set) {
System.out.print(item + " ");
}
}
}
Kết quả thực thi chương trình trên:
Item01 Item02 Item03 Item04 Item05
Ví dụ sử dụng LinkedHashSet với kiểu do người dùng tự định nghĩa (Object)
package com.gpcoder.collection.linkedhashset;
import java.util.LinkedHashSet;
import java.util.Set;
class Student {
private int id;
private String name;
public Student(int id, String name) {
this.id = id;
this.name = name;
}
@Override
public String toString() {
return "Student [id=" + id + ", name=" + name + "]";
}
}
public class LinkedHashSetExample {
public static final int NUM_OF_ELEMENT = 5;
public static void main(String[] args) {
// Create list
Set<Student> students = new LinkedHashSet<>();
Student student1 = new Student(1, "myname1");
Student student2 = new Student(2, "myname2");
Student student3 = new Student(3, "myname3");
Student student4 = new Student(4, "myname4");
Student student5 = new Student(5, "myname5");
students.add(student1);
students.add(student3);
students.add(student2);
students.add(student5);
students.add(student4);
students.add(student2);
students.add(student3);
// Show set student
for (Student student : students) {
System.out.println(student);
}
}
}
Kết quả thực thi chương trình trên:
Student [id=1, name=myname1]
Student [id=3, name=myname3]
Student [id=2, name=myname2]
Student [id=5, name=myname5]
Student [id=4, name=myname4]